CẬP NHẬT VISA BULLETIN THÁNG 4/2025
Diện ưu tiên thứ nhất (EB-1) – Lao động ưu tiên:
Chiếm 28,6% tổng hạn mức visa định cư theo việc làm trên toàn cầu, cộng với bất kỳ số visa nào không sử dụng từ diện ưu tiên thứ tư (EB-4) và thứ năm (EB-5).
Diện ưu tiên thứ hai (EB-2) – Chuyên gia có bằng cấp cao hoặc người có năng lực đặc biệt:
Chiếm 28,6% tổng hạn mức toàn cầu, cộng với bất kỳ số visa nào không sử dụng từ diện EB-1.
Diện ưu tiên thứ ba (EB-3) – Lao động lành nghề, chuyên gia và lao động phổ thông:
Chiếm 28,6% tổng hạn mức toàn cầu, cộng với bất kỳ số visa nào không sử dụng từ diện EB-1 và EB-2.
- Trong đó, tối đa 10.000 suất dành cho diện “Lao động phổ thông” (Other Workers).
Diện ưu tiên thứ tư (EB-4) – Diện định cư đặc biệt:
Chiếm 7,1% tổng hạn mức toàn cầu.
Diện ưu tiên thứ năm (EB-5) – Định cư theo diện đầu tư:
Chiếm 7,1% tổng hạn mức toàn cầu, trong đó:
- 20% dành cho nhà đầu tư vào khu vực nông thôn.
- 10% dành cho nhà đầu tư vào khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao.
- 2% dành cho nhà đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng.
- 68% còn lại không giới hạn khu vực, áp dụng cho tất cả các nhà đầu tư đủ điều kiện.
A. FINAL ACTION DATES - NGÀY HÀNH ĐỘNG CUỐI CÙNG (Diện việc làm & Đầu tư)
Trong bảng dưới đây:
- Một ngày cụ thể xuất hiện nghĩa là diện này đã vượt hạn mức và chỉ xử lý hồ sơ có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê.
- “C” (Current) nghĩa là diện này vẫn còn visa và sẵn sàng cấp số cho tất cả đương đơn đủ điều kiện.
- “U” (Unauthorized) nghĩa là không có visa nào được cấp cho diện này trong thời điểm hiện tại.
Employment- based |
All Chargeability Areas Except Those Listed |
CHINA- mainland born |
INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
1st | C | 08NOV22 | 15FEB22 | C | C |
2nd | 22JUN23 | 01OCT20 | 01JAN13 | 22JUN23 | 22JUN23 |
3rd | 01JAN23 | 01NOV20 | 01APR13 | 01JAN23 | 01JAN23 |
Other Workers | 22MAY21 | 01APR17 | 01APR13 | 22MAY21 | 22MAY21 |
4th | U | U | U | U | U |
Certain Religious Workers | U | U | U | U | U |
5th Unreserved (including C5, T5, I5, R5, NU, RU) |
C | 22JAN14 | 01NOV19 | C | C |
5th Set Aside: Rural (20%, including NR, RR) |
C | C | C | C | C |
5th Set Aside: High Unemployment (10%, including NH, RH) |
C | C | C | C | C |
5th Set Aside: Infrastructure (2%, including RI) |
C | C | C | C | C |
Danh Mục Lao Động Phổ Thông (EB-3 Other Workers) Theo Đạo Luật NACARA
Mục 203(e) của Đạo luật Hỗ trợ Nicaragua và Trung Mỹ (NACARA), được Quốc hội thông qua vào tháng 11/1997 và được sửa đổi bởi Mục 1(e) của Luật Công số 105-139, quy định rằng:
Khi ngày cắt giảm (cut-off date) của diện Lao động phổ thông EB-3 (EW – Employment Third Preference Other Workers) đạt đến ngày ưu tiên (priority date) của đơn EW cuối cùng được phê duyệt trước ngày 19/11/1997, thì số lượng visa EW được cấp hằng năm sẽ bị giảm tối đa 5.000 suất kể từ năm tài chính tiếp theo.
Việc giảm số lượng visa này sẽ tiếp tục cho đến khi đủ bù đắp số lượng điều chỉnh tình trạng theo chương trình NACARA.
Thực tế: Ngày hành động cuối cùng của diện EW đã đạt đến ngày 19/11/1997 trong Năm tài chính 2001. Do đó, từ Năm tài chính 2002, hạn mức visa EW hàng năm đã giảm 5.000 suất.
Đối với Năm tài chính 2025, mức giảm sẽ chỉ vào khoảng 150 suất.
Bảng B – Ngày nộp đơn (Dates for filing)
Bảng dưới đây thể hiện ngày ưu tiên cho phép đương đơn nộp hồ sơ visa. Chỉ những hồ sơ có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê mới có thể nộp hồ sơ đến Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC).
Employment- based |
All Chargeability Areas Except Those Listed |
CHINA- mainland born |
INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
1st | C | 01JAN23 | 15APR22 | C | C |
2nd | 01AUG23 | 01NOV20 | 01FEB13 | 01AUG23 | 01AUG23 |
3rd | 01MAR23 | 15NOV20 | 08JUN13 | 01MAR23 | 01MAR23 |
Other Workers | 22JUN21 | 01JAN18 | 08JUN13 | 22JUN21 | 22JUN21 |
4th | 01FEB21 | 01FEB21 | 01FEB21 | 01FEB21 | 01FEB21 |
Certain Religious Workers | 01FEB21 | 01FEB21 | 01FEB21 | 01FEB21 | 01FEB21 |
5th Unreserved (including C5, T5, I5, R5) |
C | 01OCT16 | 01APR22 | C | C |
5th Set Aside: (Rural: NR, RR – 20%) |
C | C | C | C | C |
5th Set Aside: (High Unemployment: NH, RH – 10%) |
C | C | C | C | C |
5th Set Aside: (Infrastructure: RI – 2%) |
C | C | C | C | C |
– EB-1 tiếp tục mở (C) cho hầu hết các quốc gia, ngoại trừ Trung Quốc (01/01/2023) và Ấn Độ (15/04/2022).
– EB-2 & EB-3 có tốc độ xử lý tốt hơn, nhưng Ấn Độ và Trung Quốc vẫn chậm so với các quốc gia khác.
– EB-3 (Lao động phổ thông) có sự cải thiện nhẹ so với tháng trước.
– EB-4 (Diện đặc biệt & Nhân viên tôn giáo) vẫn đang có visa nhưng không có tiến triển mới.
– EB-5 (Đầu tư) tiếp tục mở rộng cho tất cả quốc gia, chỉ có Trung Quốc bị giới hạn đến 01/10/2016 và Ấn Độ đến 01/04/2022.
CẬP NHẬT VISA BULLETIN THÁNG 4/2025 - DIỆN BẢO LÃNH GIA ĐÌNH (FAMILY-SPONSORED PREFERENCES)
- F1: Con trai và con gái chưa lập gia đình của công dân Mỹ.
- F2: Vợ/chồng và con trai và con gái chưa lập gia đình của thường trú nhân.
- (F2A): Vợ/chồng hợp pháp và con cái của thường trú nhân.
- (F2B): Con trai và Con gái chưa kết hôn từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân Mỹ.
- F3: Con trai và con gái đã kết hôn của công dân Mỹ.
- F4: Anh chị em của công dân Mỹ đã trưởng thành.
A. FINAL ACTION DATES - NGÀY HÀNH ĐỘNG CUỐI CÙNg
Family- Sponsored |
All Chargeability Areas Except Those Listed |
CHINA-mainland born |
INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
F1 | 15MAR16 | 15MAR16 | 15MAR16 | 01JAN05 | 15JUL12 |
F2A | 01JAN22 | 01JAN22 | 01JAN22 | 15MAY21 | 01JAN22 |
F2B | 22JUL16 | 22JUL16 | 22JUL16 | 01JAN06 | 22JAN12 |
F3 | 01APR11 | 01APR11 | 01APR11 | 15JAN01 | 22MAR03 |
F4 | 01AUG07 | 01AUG07 | 15JUN06 | 15MAR01 | 01JAN05 |
B. Filing Applications DATES - NGÀY Ngày nộp đơn xin Visa
Family- Sponsored |
All Chargeability Areas Except Those Listed |
CHINA- mainland born |
INDIA | MEXICO | PHILIPPINES |
F1 | 01SEP17 | 01SEP17 | 01SEP17 | 01APR06 | 22APR15 |
F2A | 15OCT24 | 15OCT24 | 15OCT24 | 15OCT24 | 15OCT24 |
F2B | 01JAN17 | 01JAN17 | 01JAN17 | 01APR07 | 01OCT13 |
F3 | 22JUL12 | 22JUL12 | 22JUL12 | 15JUN01 | 22SEP04 |
F4 | 01APR08 | 01APR08 | 01OCT06 | 30APR01 | 01JAN08 |
– F2A tiếp tục mở rộng trên toàn cầu, với ngày nộp hồ sơ đến 15/10/2024.
– F1 & F2B có tiến triển nhẹ, giúp rút ngắn thời gian chờ cho diện con cái của công dân Mỹ và thường trú nhân.
– F3 & F4 vẫn còn backlog dài, đặc biệt là Mexico và Philippines có thời gian chờ rất lâu.
Nếu ngày ưu tiên của bạn sớm hơn ngày liệt kê trên bảng, bạn có thể tiếp tục nộp hồ sơ!