Định cư Canada theo diện hôn nhân (hay thường gọi là bảo lãnh vợ chồng) là một trong những con đường phổ biến nhất để trở thành thường trú nhân Canada. Vậy để có thể bảo lãnh người thân định cư Canada theo diện này chúng ta cần chuẩn bị những gì cho bộ hồ sơ và cần thỏa những điều kiện nào? Hãy cùng EU Immi tìm hiểu về diện bảo lãnh này ở bài viết dưới đây.
I. Điều kiện bảo lãnh vợ chồng định cư Canada:
Để đáp ứng được điều kiện bảo lãnh vợ chồng sang Canada, người bảo lãnh cần thỏa các yêu cầu sau:
- Đã kết hôn hợp pháp hoặc đã sống chung với đương đơn ít nhất 1 năm trước khi nộp đơn
- Vợ chồng đều đủ điều kiện sức khỏe cũng như có thể đáp ứng quy định luật pháp nước sở tại.
- Người bảo lãnh phải cam kết bảo trợ đương đơn ít nhất 3 năm về tài chính kể từ khi người được bảo lãnh chính thức trở thành thường trú nhân Canada
- Người bảo lãnh không được phép bảo lãnh thêm người khác trong tối thiểu 5 năm từ ngày đương đơn trở thành thường trú nhân
- Nếu định cư Canada theo diện vợ chồng mà trong 24 tháng không có con chung, phải trải qua thử thách quan hệ trong 24 tháng
[maxbutton id=”1″ ]
* Các trường hợp KHÔNG HỢP LỆ:
- Đương đơn đã là thành viên của gia đình người bảo lãnh khi họ định cư Canada mà mối quan hệ này không được khai báo trước đó.
- Người bảo lãnh đã từng bảo lãnh người khác theo diện hôn nhân và người đó đã trở thành thường trú nhân Canada chưa đầy 3 năm.
- Đương đơn là thành viên của gia đình người bảo lãnh tại thời điểm người bảo lãnh nộp đơn định cư Canada và sự quan hệ này không được khai báo tại thời điểm đó
- Người đứng ra bảo lãnh là người từng được bảo lãnh sang Canada diện hôn nhân trước đây chưa đầy 5 năm
- Người bảo lãnh không thực hiện đúng cam kết bảo trợ những người thân khác mà người bảo lãnh đã hứa.
- Người bảo lãnh đang hưởng trợ cấp từ chính phủ Canada nhưng không phải vì lí do là người tàn tật
- Người bảo lãnh đang ngồi tù
- Người bảo lãnh đã tuyên bố phá sản và sự phá sản chưa hết hạn v.v…
[maxbutton id=”1″ ]
II. Hồ sơ bảo lãnh vợ chồng định cư Canda:
1. Người được bảo lãnh
- (2) tấm hình cỡ 50 x 70mm.
- Báo cáo khám sức khỏe (Nếu có).
- Giấy khai sinh (Dịch tiếng anh & công chứng)
- Giấy Li hôn ở VN (Dịch tiếng anh & công chứng) (Nếu có)
- Giấy Hôn thú (Dịch tiếng anh & công chứng)
- Lý lịch Tư pháp (Dịch tiếng anh & công chứng)
- Hình ảnh lưu trữ qua các giai đoạn:
- Đi chơi/ Hẹn hò
- Đám hỏi
- Đám cưới
- Tuần trăng mật (Giữ biên lai Khách sạn lưu trú có tên vợ và chồng)
- Đơn xin nhập cảnh vào Canada.
- Giấy tờ lưu trú tại Canada (visitor record, study permit, work permit, etc.)
2. Người bảo lãnh
- Visa vào Việt Nam/ boarding pass (Bản sao)
- Biên lai điện thoại & thẻ gọi điện
- Giấy nhập cảnh vào Canada
- Thẻ Công dân/ Passport/ Thẻ Thường trú (Bản sao)
- Giấy Li hôn ở Canada (Bản sao) (Nếu có)
- Giấy xác nhận việc làm hiện tại (Bao gồm ngày bắt đầu làm và mức lương)
- Giấy khai thuế trong vòng 2 năm (Notice of Assessment)
- 17 câu hỏi phỏng vấn cho người bảo lãnh (IMM5540).
[maxbutton id=”1″ ]
QUYỀN LỢI KHI SỞ HỮU PR – THẺ THƯỜNG TRÚ NHÂN CANADA
Thường trú nhân Canada (PR) là một thuật ngữ chỉ những đối tượng là công dân của những quốc gia khác nhập cư Canada qua các chương trình định cư. Thường trú nhân Canada không bao gồm những người chỉ sinh sống tạm thời tại quốc gia này ví dụ như trường hợp du học sinh hay người lao động nước ngoài đến làm việc tại Canada.
– Tự do cư trú, tự do làm việc bất cứ nơi nào ở Canada. Miễn xin thị thực hoặc dễ dàng xin visa đến các nước: Hoa Kỳ, Châu Âu, Vương Quốc Anh, Pháp,….
– Duy trì PR khi cư trú đủ 2 năm trong vòng 5 năm, thi nhập Quốc tịch Canada 3 năm trong vòng 5 năm, được cộng dồn.
– Nhận lợi ích an sinh xã hội khi về hưu khi có Quốc tịch hoặc là Thường trú nhân trên 10 năm và trên 65 tuổi có thể hưởng 1500-1800 CAD/tháng.
– Thẻ xanh có giá trị vĩnh viễn mặc dù mỗi thẻ xanh có thời hạn 5 năm và phải làm mới lại sau 5 năm.
– Hưởng Canada Child Tax Benefits tối thiểu:
• Con từ 0 – 6 tuổi: nhận 533 CAD/ tháng.
• Con từ 6 – 18 tuổi: nhận 450 CAD/ tháng. Số tiền này sẽ giảm nếu thu nhập của GĐ quá cao.