Bản tin visa Mỹ tháng 08/2020 - EU Immi

Bản tin visa Mỹ tháng 08/2020

Bản tin visa/thị thực/chiếu khán Mỹ tháng 8/2020 đăng tải chính thức trên website bộ ngoại giao đã mang đến nhiều hi vọng về việc các chương trình di trú được xúc tiến nhanh hơn trong quý 4 năm nay. Và tin vui là lịch phỏng vấn di trú Mỹ các diện F đều tăng trong tháng 08/2020.

  • Diện F1 (thời gian chờ 7-8 năm): NVC đang xét duyệt đến (15/08/2014), lịch visa phỏng vấn tăng (5 tuần), nếu anh chị nào chưa có thư chấp thuận thì nhanh chóng liên hệ USCIS để hỏi về hồ sơ và nhanh chóng hoàn thành bước 6.
  • Diện F2A (thời gian chờ 1 – 2,5 năm): NVC đang xét duyệt đến (hiện tại), lịch visa phỏng vấn tăng (hiện tại), lịch mở hồ sơ từ (01/07/2020).
  • Diện F2B (thời gian chờ 5-7 năm): NVC đang xét duyệt đến (08/06/2015), lịch visa phỏng vấn tăng (5 tuần), nếu anh chị nào chưa có thư chấp thuận thì nhanh chóng liên hệ USCIS để hỏi về hồ sơ và nhanh chóng hoàn thành bước 6.
  • Diện F3 (thời gian chờ 10 năm): NVC đang xét duyệt đến (01/06/2008), lịch visa phỏng vấn tăng (3 tuần), những hồ sơ có ngày ưu tiên từ (08/05/2009) đã bắt đầu được khởi động làm bước 6.
  • Diện F4 (thời gian chờ 14 năm): NVC đang xét duyệt đến (08/09/2006), lịch visa phỏng vấn tăng (2 tuần), hồ sơ nào có ngày ưu tiên từ (01/09/2007) đã bắt đầu khởi động làm bước 6.
Diện bảo lãnh gia đình
  • F-1: Bảo lãnh con độc thân của công dân Mỹ
  • F-2A: Bảo lãnh vợ/ chồng & con độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ
  • F-2B: Bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ
  • F-3: Bảo lãnh con đã kết hôn của công dân Mỹ
  • F-4: Bảo lãnh anh/chị/em ruột của công dân Mỹ

Bảng A – Ngày thụ lý đơn

“Ngày hành động cuối” là ngày mà USCIS / DOS có thể đưa ra quyết định cuối cùng của họ đối với các hồ sơ đã nộp đơn. Ngày ưu tiên của bạn nên trước ngày này thì mới được vào danh sách chờ xử lý hồ sơ. “C” – Current: có nghĩa là hiện tại, là số lượng đã được xác nhận hợp lệ để cấp cho tất cả các ứng viên đủ điều kiện; “U” – Unthorized: có nghĩa là không hợp lệ, tức là số không được phép phát hành. *Lưu ý: số visa có sẵn chỉ cấp cho các bộ hồ sơ có ngày ưu tiên (priority date) sớm hơn ngày thụ lý hồ sơ (final action date) như bảng bên dưới:

Diện bảo lãnh
gia đình
Các khu
vực khác
Trung Quốc Ấn Độ Mexico Philippines 
F-1 15/08/14 15/08/14 15/08/14 22/12/97 01/09/11
F-2A C C C C C
F-2B 08/06/15 08/06/15 08/06/15 22/03/99 01/04/11
F-3 01/06/08 01/06/08 01/06/08 15/07/96 15/11/01
F-4 08/09/06 08/09/06 22/02/05 15/06/98 01/09/01

 

Bảng B – Ngày tiếp nhận đơn

Bảng B, dưới đây cho biết ngày nộp đơn xin visa theo thời gian thể hiện tiến trình hiện tại trong quy trình nộp đơn. Người xin visa nhập cư có thể nộp các tài liệu cần thiết cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia của Bộ Ngoại giao nếu có ngày ưu tiên sớm hơn ngày nộp đơn trong bảng và sẽ có hướng dẫn chi tiết nếu sau khi nhận được thông báo từ NVC (Trung tâm Thị Thực Quốc gia).

Theo đó, ngày nộp đơn của một diện F nào đó vượt hạn mức là ngày ưu tiên của đương đơn đầu tiên không thể gửi tài liệu đến Trung tâm Thị Thực Quốc gia để xin visa nhập cư. Nếu một diện F đó thể hiện “hiện tại”, thì tất cả các đương đơn trong diện F có liên quan có thể nộp hồ sơ, bất kể ngày ưu tiên.

Diện bảo lãnh
gia đình
Các khu
vực khác
Trung Quốc Ấn Độ Mexico Philippines
F-1 08/06/15 08/06/15 08/06/15 01/02/00 08/06/12
F-2A 01/07/20 01/07/20 01/07/20 01/07/20 01/07/20
F-2B 15/03/16 15/03/16 15/03/16 08/11/99 01/12/11
F-3 08/05/09 08/05/09 08/05/09 01/08/00 22/08/02
F-4 01/09/07 01/09/07 08/11/05 01/04/99 08/05/02

Lưu ý: “C” nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, các hồ sơ có thể nộp bất kể ngày ưu tiên của đương đơn. Ngày trong bảng B của bất kỳ diện nào có nghĩa là chỉ những đương đơn có ngày ưu tiên sớm hơn ngày được liệt kê mới có thể nộp hồ sơ.

Diện việc làm
  • EB-1: Lao động ưu tiên: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-4, EB-5.
  • EB-2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội:  chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1.
  • EB-3: Lao động tay nghề và các lao động khác: chiếm 28.6% mức toàn cầu, cộng thêm số lượng visa không sử dụng diện EB-1, EB-2, không vượt quá 10,000 visa cho khối “lao động khác”.
  • EB-4: Di dân đặc biệt: chiếm 7.1% mức toàn cầu.
  • EB-5: Khối tạo việc làm:  chiếm 7.1% mức toàn cầu, không dưới 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các khu vực vùng nông thôn và có tỷ lệ thất nghiệp cao, và 3,000 visa dành cho nhà đầu tư vào các trung tâm khu vực theo luật Sec. 610 of Pub. L. 102-395.

Bảng A – Ngày Thụ Lý Đơn (Final Action Dates)

Trên bảng dưới đây, ngày cho từng chương trình chỉ rõ lượng tồn đọng thụ lý; “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ hiện tại, có nghĩa là số lượng visa có sẵn cho tất cả các ứng viên đủ chuẩn; và “U” nghĩa là không thể sử dụng, điều này có nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp. (Lưu ý: lượng visa có sẵn chỉ dành cho những hồ sơ mà ngày ưu tiên sớm hơn ngày hạn mức theo danh sách dưới đây.)

Diện
việc làm
Các khu
vực khác
Trung Quốc El Salvador
Guatemala
Honduras
Ấn Độ Mexico Philippines Việt Nam
EB-1 C 08/02/18 C 08/02/18 C C C
EB-2 C 15/01/16 C 08/07/09 C C C
EB-3 01/04/19 15/02/17 01/04/19 01/10/09 01/04/19 01/04/19 01/04/19
Lao động không có tay nghề 01/04/19 01/08/08 01/04/19 01/10/09 01/04/19 01/04/19 01/04/19
EB-4 C C 01/04/17 C 15/06/18 C C
Lao động tôn giáo đặc biệt C C  01/04/17 C 15/06/18 C C
EB-5 đầu tư
trực tiếp(C5 & T5)
C 08/08/15 C C C C 22/07/17
EB-5 đầu tư qua
trung tâm vùng(I5 & R5)
C 08/08/15 C C C C 22/07/17

 

B – Ngày tiếp nhận đơn (Date of Filing)

Diện
việc làm
Các khu
vực khác
Trung Quốc El Salvador
Guatemala
Honduras
Ấn Độ Mexico Philippines
EB-1 C 01/07/18 C 01/07/18 C C
EB-2 C 01/08/16 C 15/08/09 C C
EB-3 01/04/20 01/05/17 01/04/20 01/02/10 01/04/20 01/04/20
Lao động không có tay nghề 01/04/20 01/10/08 01/04/20 01/02/10 01/04/20 01/04/20
EB-4 C C 01/10/17 C C C
Lao động tôn giáo đặc biệt C C 01/10/17 C C C
EB-5 đầu tư
trực tiếp(C5 & T5)
C 15/12/15 C C C C
EB-5 đầu tư qua
trung tâm vùng(I5 & R5)
C 15/12/15 C C C C

Lịch thị thực cấp cho công dân các quốc gia định cư vào Mỹ tháng 8/2020 cho thấy việc xét duyệt cấp visa tăng vượt trội đối với các quốc gia có tồn đọng theo chương trình đầu tư định cư EB-5 như Ấn Độ và Việt Nam. Chương trình Trung Tâm vùng EB-5 với Ngày hành động cuối cùng (Final Action Date) của Trung Quốc – đại lục hiện là ngày 08 tháng 08 năm 2015.

Đối với Việt Nam, phỏng vấn và cấp visa cho hồ sơ EB-5 nộp vào 22/07/2017 trở về trước. Tốc độ cấp visa EB-5 đối với nhà đầu tư & gia đình từ Việt Nam tăng vọt hơn 2 tháng so với lịch tháng 7/2020. Đây tiếp tục là tín hiệu lạc quan đối với nhà đầu tư Việt Nam đang chờ visa cũng như các gia đình muốn định cư Mỹ nhưng không phải đợi quá lâu.

Lưu ý: Chương trình EB-5 gia tăng mức tiền yêu cầu đầu tư tối thiểu lên 900,000 USD đã chính thức áp dụng từ ngày 21/11/2019.

(Cre: travel.state.gov)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

error: Content is protected !!